Câu hỏi: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1},{d_2}\) có phương trình lần lượt là \(\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{1},\left\{ \begin{array}{l} x = - 1 + 2t\\ y = 1 + t\\ z = 3 \end{array} \right.(t \in\mathbb{R} ).\) Viết phương trình đường thẳng vuông góc với \((P) = 7x + y - 4z = 0\) và cắt cả hai đường … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng {d_1},{d_2} có phương trình lần lượt là
Trắc nghiệm Toán 12
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng d:frac{{x – 1}}{2} = frac{y}{1} = frac{{z + 1}}{3} và (P):2x+y−z=0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng d
Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{3}\) và \(\left( P \right):2x + y - z = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng d và vuông góc mặt phẳng (P). A. \(2x - y - z = 0\) B. \(2x - y + z = … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng d:frac{{x – 1}}{2} = frac{y}{1} = frac{{z + 1}}{3} và (P):2x+y−z=0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng d
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình của mặt cầu đi qua ba điểm A(2;0;1),B(1;0;0),C(1;1;1) và có tâm thuộc mặt phẳng (P):x+y+z−2=0
Câu hỏi: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình của mặt cầu đi qua ba điểm \(A(2;0;1),B(1;0;0),C(1;1;1)\) và có tâm thuộc mặt phẳng \((P):x + y + z - 2 = 0.\) A. \({(x - 1)^2} + {y^2} + {(z - 1)^2} = 1\) B. \({(x - 1)^2} + {y^2} + {(z - 1)^2} = 4\) C. \({(x … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình của mặt cầu đi qua ba điểm A(2;0;1),B(1;0;0),C(1;1;1) và có tâm thuộc mặt phẳng (P):x+y+z−2=0
Trong không gian với hệ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(3;2;1). Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB
Câu hỏi: Trong không gian với hệ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(3;2;1). Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB. A. \(x + y - z - 2 = 0\) B. \(y-z=0\) C. \(z-x=0\) D. \(x-y=0\) Lời giải … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(3;2;1). Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:left{ egin{array}{l} x = 1 y = 2 + 3t,,,,(t inmathbb{ R}. Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d?
Câu hỏi: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 2 + 3t\,\,\,\,(t \in\mathbb{R} )\\ z = 5 - t \end{array} \right.\). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d? A. \(\,\overrightarrow {{u_1}} = \left( {0;3; - 1} \right).\) B. \(\,\overrightarrow … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:left{ egin{array}{l} x = 1 y = 2 + 3t,,,,(t inmathbb{ R}. Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho (Aleft( {1;0;2} ight),Bleft( {1;1;1} ight),Cleft( {2;3;0} ight)
Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho \(A\left( {1;0;2} \right),B\left( {1;1;1} \right),C\left( {2;3;0} \right).\) Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC). A. \(\overrightarrow {{n_1}} = (1;1;1)\) B. \(\overrightarrow {{n_2}} = (1; - 1; - … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho (Aleft( {1;0;2} ight),Bleft( {1;1;1} ight),Cleft( {2;3;0} ight)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC biết A(5;1;3),B(1;6;2),C(5;0;4). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC
Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC biết \(A(5;1;3),B(1;6;2),C(5;0;4).\) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC. A. \(G\left( {\frac{{11}}{3};3;7} \right)\) B. \(G\left( {\frac{{11}}{3}; - \frac{7}{3};3} \right)\) C. \(G\left( … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC biết A(5;1;3),B(1;6;2),C(5;0;4). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, BC=2a. SA vuông góc (ABC) và SA = 2asqrt 2. Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho
Câu hỏi: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, \(BC=2a\) . SA vuông góc (ABC) và \(SA = 2a\sqrt 2\). Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho. A. \(V = 4\pi {a^3}\sqrt 3\) B. \(V = \frac{{2\pi {a^3}\sqrt 3 … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, BC=2a. SA vuông góc (ABC) và SA = 2asqrt 2. Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho
Một hình trụ có bán kính đáy bằng (2asqrt 2), thiết diện qua trục là một hình chữ nhật ABCD với AD=2AB. Tính diện tích xung quanh S của hình trụ
Câu hỏi: Một hình trụ có bán kính đáy bằng \(2a\sqrt 2\), thiết diện qua trục là một hình chữ nhật ABCD với \(AD=2AB\). Tính diện tích xung quanh S của hình trụ. A. \(S = 6\pi {a^2}\) B. \(S = 24\pi {a^2}\) C. \(S = \frac{4}{3}\pi … [Đọc thêm...] vềMột hình trụ có bán kính đáy bằng (2asqrt 2), thiết diện qua trục là một hình chữ nhật ABCD với AD=2AB. Tính diện tích xung quanh S của hình trụ
Tính tỉ số V_1/V_2. Gọi V_1 là thể tích giữa khối lập phương và (V_2) là thể tích khối cầu ngoại tiếp khối lập phương đó
Câu hỏi: Gọi \(V_1\) là thể tích giữa khối lập phương và \(V_2\) là thể tích khối cầu ngoại tiếp khối lập phương đó. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\) A. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{3\pi }}{{2\sqrt 3 }}.\) B. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\pi \sqrt 2 … [Đọc thêm...] vềTính tỉ số V_1/V_2. Gọi V_1 là thể tích giữa khối lập phương và (V_2) là thể tích khối cầu ngoại tiếp khối lập phương đó