Câu hỏi:
Ở một loài xét một cặp alen A, a trội lặn hoàn toàn. Một quần thể của loài sau giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen aa là 16%. Quần thể tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ. Hỏi ở thế hệ F2 sau tự thụ phấn, trong số những cá thể mang kiểu hình trội, số cá thể mang alen a chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
-
A.
6/33 -
B.
8/35 -
C.
5/24 -
D.
3/29
Lời giải tham khảo:
chen-hinh-htn Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
Đáp án đúng: A
Sau giao phấn ngẫu nhiên, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền mà cá thể mang kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 16% suy tần số alen a là 0,4, tần số alen A là 1-0,4=0,6.
Vậy thành phần kiểu gen sau giao phấn ngẫu nhiên là: 0,62AA : 2.0,6.0,4Aa : 0,42aa = 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tần số kiểu gen Aa là: 0,48.((1/2)2) = 0,12. Tần số alen AA là: 0,36 + (0,48-0,12)/2=0,54.
Vậy tỉ lệ cá thể mang alen lặn (Aa) trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội (A-) ở đời F2 là: 0,12/(0,54+0,12)=12/66=6/33
Câu trắc nghiệm liên quan:
- Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
- Loại axit nuclêic nào tham gia cấu tạo nên ribôxôm?
- Sinh giới có tất cả bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
- Không xét đến trường hợp đột biến, người mẹ mang nhóm máu AB không thể sinh ra con mang nhóm máu nào sau đây?
- Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng
- Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec không bao gồm nội dung nào sau đây?
- Trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò gì?
- Có bao nhiêu nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
- Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài