• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học trắc nghiệm

Học trắc nghiệm

Trắc nghiệm đề thi môn toán, lý, hóa, sinh, anh, sử, địa, GDCD

  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Sử
  • Môn Địa
  • Môn GDCD

Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở Hình 7.4. a) Mô tả chuyển động của xe. b) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe ở giây thứ 2, giây thứ 4, giây thứ 8 và giây thứ 10. c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 2 giây đầu, từ giây 2 đến giây 4 và từ giây 4 đến giây 8. d) Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động. Tại sao giá trị của chúng không giống nhau?

Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Lý 10 – Chân trời Tag với:Bài tập Bài 7. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có đáp án12/08/2023 by admin Để lại bình luận


Câu hỏi:

Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở Hình 7.4.
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở Hình 7.4.   a) Mô tả chuyển động của xe. b) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe ở giây thứ 2, giây thứ 4, giây thứ 8 và giây thứ 10. c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 2 giây đầu, từ giây 2 đến giây 4 và từ giây 4 đến giây 8. d) Xác định quãng đường đi được  (ảnh 1)
a) Mô tả chuyển động của xe.
b) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe ở giây thứ 2, giây thứ 4, giây thứ 8 và giây thứ 10.
c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 2 giây đầu, từ giây 2 đến giây 4 và từ giây 4 đến giây 8.
d) Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động. Tại sao giá trị của chúng không giống nhau?

Trả lời:

a) Mô tả chuyển động của xe:
– Trong 2 s đầu, xe chuyển động thẳng.
– Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4, xe đứng yên.
– Từ giây thứ 4 đến giây thứ 9, xe chuyển động thẳng theo chiều ngược lại.
– Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10, xe đứng yên.
b)
– Ở giây thứ 2, xe cách vị trí xuất phát 4 m.
– Ở giây thứ 4, xe cách vị trí xuất phát 4 m (vì từ giây thứ 2 đến giây thứ 4 vật đứng yên).
– Ở giây thứ 8, xe cách vị trí xuất phát 0 m (vật quay về vị trí xuất phát).
– Ở giây thứ 10, xe cách vị trí xuất phát 1 m theo chiều âm.

c)
– Trong 2 giây đầu xe chuyển động thẳng và không đổi hướng nên tốc độ và vận tốc của xe như nhau: v=st=42=2 m/s
– Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4, xe đứng yên nên tốc độ và vận tốc của xe đều bằng 0.
– Từ giây thứ 4 đến giây thứ 8:
+ Quãng đường từ giây thứ 4 đến giây thứ 8 là: s = 4 m
+ Độ dịch chuyển từ giây thứ 4 đến giây thứ 8 là: d = 0 – 4 = –4 m
+ Tốc độ của xe là:v=st=44=1  m/s
+ Vận tốc của xe là:v=st=–44=–1  m/s

d)
– Quãng đường xe đi được sau 10 giây chuyển động là: s = 4 + 4 + 1 = 9 m.
– Độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động là: d =  =  m.
Quãng đường và độ dịch chuyển khác nhau vì xe chuyển động thẳng có đổi chiều.

====== QUIZ MÔN LÝ LỚP 10 =====

  1. Hãy nhớ lại kiến thức đã học về đồ thị của chuyển động trong môn Khoa học tự nhiên 7 để phát hiện ra tính chất của các chuyển động thẳng có đồ thị mô tả ở những hình sau.

    Câu hỏi:

    Hãy nhớ lại kiến thức đã học về đồ thị của chuyển động trong môn Khoa học tự nhiên 7 để phát hiện ra tính chất của các chuyển động thẳng có đồ thị mô tả ở những hình sau.
    Hãy nhớ lại kiến thức đã học về đồ thị của chuyển động trong môn Khoa học tự nhiên 7 để phát hiện ra tính chất của các chuyển động thẳng có đồ thị mô tả ở những hình sau. (ảnh 1)

    Trả lời:

    – Hình a: Chuyển động thẳng đều.
    – Hình b: Vật đứng yên không chuyển động.
    – Hình c: Với cùng một khoảng thời gian, vật (1) đi được quãng đường lớn hơn vật (2) nên vật (1) có tốc độ lớn hơn vật (2).
    – Hình d: Vật (1) chuyển động theo chiều dương, vật (2) chuyển động theo chiều âm.

    ====== QUIZ MÔN LÝ LỚP 10 =====

  2. Hãy tính quãng đường đi được, độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc của bạn A khi đi từ nhà đến trường và khi đi từ trường đến siêu thị (Hình 7.1). Coi chuyển động của bạn A là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn A đi hết 25 s.

    Câu hỏi:

    Hãy tính quãng đường đi được, độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc của bạn A khi đi từ nhà đến trường và khi đi từ trường đến siêu thị (Hình 7.1). Coi chuyển động của bạn A là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn A đi hết 25 s.
    Hãy tính quãng đường đi được, độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc của bạn A khi đi từ nhà đến trường và khi đi từ trường đến siêu thị (Hình 7.1). Coi chuyển động của bạn A là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn A đi hết 25 s. (ảnh 1)

    Trả lời:

    – Khi đi từ nhà đến trường:
    + Quãng đường bạn A đi được là: s = 1000 m
    + Độ dịch chuyển = quãng đường đi được do bạn A chuyển động thẳng không đổi chiều: d = s = 1000 m.
    + Thời gian bạn A đi từ nhà đến trường là:t=1000100.25=250  s
    + Tốc độ của bạn A là:v=st=1000250=4 m/s
    + Vận tốc của bạn A là:v=dt=1000250=4 m/s
    – Khi đi từ trường đến siêu thị:
    + Quãng đường bạn A đi được là: s = 1000 – 800 = 200 m

    + Độ dịch chuyển d = – 200 m (do bạn A đi ngược chiều dương)
    + Thời gian bạn A đi từ trường đến siêu thị là: t=200100.25=50  s
    + Tốc độ của bạn A là:v=st=20050=4 m/s
    + Vận tốc của bạn A là:v=dt=−20050=−4 m/s

    ====== QUIZ MÔN LÝ LỚP 10 =====

  3. Hãy vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động của bạn A nêu ở trên theo trình tự sau đây: 1. Vẽ bảng ghi số liệu vào vở. 2. Vẽ đồ thị: trên trục tung (trục độ dịch chuyển) 1 cm ứng với 200 m; trên trục hoành (trục thời gian) 1 cm ứng với 50 s.

    Câu hỏi:

    Hãy vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động của bạn A nêu ở trên theo trình tự sau đây:
    1. Vẽ bảng ghi số liệu vào vở.
    Hãy vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động của bạn A nêu ở trên theo trình tự sau đây: 1. Vẽ bảng ghi số liệu vào vở.   2. Vẽ đồ thị: trên trục tung (trục độ dịch chuyển) 1 cm ứng với 200 m; trên trục hoành (trục thời gian) 1 cm ứng với 50 s. (ảnh 1)
    2. Vẽ đồ thị: trên trục tung (trục độ dịch chuyển) 1 cm ứng với 200 m; trên trục hoành (trục thời gian) 1 cm ứng với 50 s.

    Trả lời:

    Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động của bạn A:
    Hãy vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động của bạn A nêu ở trên theo trình tự sau đây: 1. Vẽ bảng ghi số liệu vào vở.   2. Vẽ đồ thị: trên trục tung (trục độ dịch chuyển) 1 cm ứng với 200 m; trên trục hoành (trục thời gian) 1 cm ứng với 50 s. (ảnh 2)

    ====== QUIZ MÔN LÝ LỚP 10 =====

  4. Hình 7.2 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m. Đồ thị này cho biết những gì về chuyển động của người đó? 1. Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s. 2. Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi? 3. Từ giây 35 đến giây 60 người đó bơi theo chiều nào? 4. Trong 20 giây cuối cùng, mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s. 5. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó khi bơi từ B đến C. 6. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi.

    Câu hỏi:

    Hình 7.2 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m. Đồ thị này cho biết những gì về chuyển động của người đó?
    1. Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s.
    2. Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi?
    3. Từ giây 35 đến giây 60 người đó bơi theo chiều nào?
    4. Trong 20 giây cuối cùng, mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s.
    5. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó khi bơi từ B đến C.
    6. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi.
    Hình 7.2 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m. Đồ thị này cho biết những gì về chuyển động của người đó? 1. Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s. 2. Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi? 3. Từ giây 35 đến giây 60 người đó bơi theo chiều nào? 4. Trong 20 giây cuối cùng, mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s. 5. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó khi bơi từ B đến C. 6. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi. (ảnh 1)

    Trả lời:

    1. Trong 25 s đầu, ta thấy người đó chuyển động thẳng từ O đến A. Độ dịch chuyển của người đó là: d = 50 m.
    – Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được 5025=2 m
    – Vận tốc của người đó là: v=dt=5025=2 m/s
    2. Từ giây 25 đến giây 35 ta thấy độ dịch chuyển không thay đổi nên trong khoảng thời gian này người đó không bơi.
    3. Từ giây 35 đến giây 60 người đó bơi theo chiều ngược lại.
    4. Trong 20 giây cuối cùng (từ giây 40 đến giây 60), độ dịch chuyển của người đó là:

    d = 25 – 45 = – 20 m.
    – Mỗi giây người đó bơi được 2020=1 m

    – Vận tốc bơi của người đó là: v=dt=−2020=−1 m/s

    5. Khi bơi từ B đến C:
    – Độ dịch chuyển của người đó là: d = 25 – 50 = – 25 m.
    – Thời gian bơi của người đó là: t = 60 – 35 = 25 s
    – Vận tốc của người đó là:v=dt=−2525=−1 m/s
    6. Trong cả quá trình bơi:
    – Độ dịch chuyển của người đó là: d = 25 – 0 = 25 m.
    – Thời gian bơi của người đó là: t = 60 – 0 = 60 s
    – Vận tốc của người đó là: v=dt=2560≈0,417  m/s
     

    ====== QUIZ MÔN LÝ LỚP 10 =====

  5. Hãy xác định vận tốc và tốc độ của người bơi từ giây 45 đến giây 60 bằng đồ thị ở Hình 7.2.

    Câu hỏi:

    Hãy xác định vận tốc và tốc độ của người bơi từ giây 45 đến giây 60 bằng đồ thị ở Hình 7.2.
    Hãy xác định vận tốc và tốc độ của người bơi từ giây 45 đến giây 60 bằng đồ thị ở Hình 7.2. (ảnh 1)

    Trả lời:

    Từ giây 45 đến giây 60 ta có:
    – Thời gian bơi của người đó là: t = 60 – 45 = 15 s.
    – Quãng đường người đó bơi được là: s = 40 – 25 = 15 m.
    – Độ dịch chuyển của người đó là: d = 25 – 40 = –15 m.
    – Tốc độ bơi của người đó là:v=st=1515=1 m/s
    – Vận tốc bơi của người đó là:v=st=–1515=–1 m/s

    ====== QUIZ MÔN LÝ LỚP 10 =====

Bài liên quan:

  1. Hãy nhớ lại kiến thức đã học về đồ thị của chuyển động trong môn Khoa học tự nhiên 7 để phát hiện ra tính chất của các chuyển động thẳng có đồ thị mô tả ở những hình sau.
  2. Hãy tính quãng đường đi được, độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc của bạn A khi đi từ nhà đến trường và khi đi từ trường đến siêu thị (Hình 7.1). Coi chuyển động của bạn A là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn A đi hết 25 s.
  3. Hãy vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động của bạn A nêu ở trên theo trình tự sau đây: 1. Vẽ bảng ghi số liệu vào vở. 2. Vẽ đồ thị: trên trục tung (trục độ dịch chuyển) 1 cm ứng với 200 m; trên trục hoành (trục thời gian) 1 cm ứng với 50 s.
  4. Hình 7.2 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m. Đồ thị này cho biết những gì về chuyển động của người đó? 1. Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s. 2. Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi? 3. Từ giây 35 đến giây 60 người đó bơi theo chiều nào? 4. Trong 20 giây cuối cùng, mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s. 5. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó khi bơi từ B đến C. 6. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi.
  5. Hãy xác định vận tốc và tốc độ của người bơi từ giây 45 đến giây 60 bằng đồ thị ở Hình 7.2.
  6. Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin được ghi trong bảng bên: Dựa vào bảng này để: a) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động. b) Mô tả chuyển động của xe. c) Tính vận tốc của xe trong 3 s đầu.
  7. Vẽ được đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng.
  8. Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, xác định được vị trí và vận tốc của vật ở bất kì thời điểm nào.

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2023-2024 Trường THPT Trần Bình Trọng 21/11/2023
  • Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2023-2024 Trường THPT Lê Đại Hành 21/11/2023
  • Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2023-2024 Trường THPT Hoàng Văn Thụ 21/11/2023
  • Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2023-2024 Trường THPT Trương Định 21/11/2023
  • Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2023-2024 Trường THPT Lê Lợi 21/11/2023




Môn Lý

Đề thi môn Lý 2021 – 2022

Đề thi THPT QG môn Lý


  1. Dao động Cơ Học
  2. Dao động Và Sóng điện Từ
  3. Dòng điện Xoay Chiều
  4. Lượng Tử ánh Sáng
  5. Sóng ánh Sáng
  6. Sóng Cơ Học
  7. Vật Lý Hạt Nhân

Học Trắc nghiệm (c) 2018 - 2023 - Trắc nghiệm trực tuyến môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Sử, Địa, GDCD
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Bảo mật.
e Học edu - Hoc ZZZ - Sách toán - Lop 12- QAZ English - Giao Vien VN