Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn hai peptit mạch hở X (C11H19O6N5) và Y (C10H19O4N3) trong dung dịch NaOH thu được 2,78 gam muối của valin, 3,33 gam muối của alanin và m gam muối của glyxin. Hãy tính m?
-
A.
10,67. -
B.
13,58 -
C.
8,73. -
D.
5,82.
Lời giải tham khảo:
chen-hinh-htn Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
Đáp án đúng: D
\(\left\{ \begin{gathered}
X:{(Gly)_4} – Ala:a \hfill \\
Y:Gly – Ala – Val:b \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
111.(a + b) = 3,33 \hfill \\
b = \frac{{2,78}}{{139}} = 0,02 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
a = 0,01 \hfill \\
b = 0,02 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to {m_{muoi{\text{ glyxin}}}} = 97.(0,04 + 0,02) = 5,82(gam)\)
Câu trắc nghiệm liên quan:
- Xác định công thức cấu tạo của X?
- Cho 11,6 gam hexametylđiamin tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính V?
- Trật tự tăng dần tính bazơ từ trái qua phải của 5 chất trên là gì?
- Số chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl?
- Số công thức cấu tạo của \({C_7}{H_8}O\) chứa vòng benzen thỏa mãn sơ đồ trên?
- Nhúng các thanh Fe giống nhau cùng lúc vào các dung dịch dưới đây. Trường hợp nào thanh Fe bị ăn mòn nhanh nhất?
- Liên kết hóa học trong tinh thể Na là liên kết giữa?
- Cho các dung dịch : \(HCl,\,AgN{O_3},\,{H_2}S{O_4}\) loãng, \({H_2}S{O_4}\) đặc nguội, \(Cu{(N{O_3})_2},Fe{(N{O_3})_2},\,HN{O_3}\) loãng. Số dung dịch co thể dùng (dư) để thu được Ag tinh khiết từ hỗn hợp rắn gồm Ag, CuO, Fe là?
- Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X là bao nhiêu?