Câu hỏi:
Cho 4,34 gam metylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KHSO4 0,3M, NaHSO4 0,4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
-
A.
19,58. -
B.
22,10. -
C.
18,02. -
D.
15,50.
Lời giải tham khảo:
chen-hinh-htn Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
Đáp án đúng: B
\(\begin{gathered}
{n_{C{H_3}N{H_2}}} = {n_{HSO_4^ – }} = 0,14(mol) \to \left\{ \begin{gathered}
{n_{KHS{O_4}}}:x \hfill \\
{n_{NaHS{O_4}}}:y \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,14 \hfill \\
\frac{x}{y} = \frac{{0,3}}{{0,4}} \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
{n_{KHS{O_4}}} = 0,06(mol) \hfill \\
{n_{NaHS{O_4}}} = 0,08(mol) \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\to {m_{muoi}} = 4,34 + 0,06.136 + 0,08.120 = 22,10(gam) \hfill \\
\end{gathered} \)
Câu trắc nghiệm liên quan:
- Xác định công thức cấu tạo của X?
- Cho 11,6 gam hexametylđiamin tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính V?
- Trật tự tăng dần tính bazơ từ trái qua phải của 5 chất trên là gì?
- Số chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl?
- Số công thức cấu tạo của \({C_7}{H_8}O\) chứa vòng benzen thỏa mãn sơ đồ trên?
- Nhúng các thanh Fe giống nhau cùng lúc vào các dung dịch dưới đây. Trường hợp nào thanh Fe bị ăn mòn nhanh nhất?
- Liên kết hóa học trong tinh thể Na là liên kết giữa?
- Cho các dung dịch : \(HCl,\,AgN{O_3},\,{H_2}S{O_4}\) loãng, \({H_2}S{O_4}\) đặc nguội, \(Cu{(N{O_3})_2},Fe{(N{O_3})_2},\,HN{O_3}\) loãng. Số dung dịch co thể dùng (dư) để thu được Ag tinh khiết từ hỗn hợp rắn gồm Ag, CuO, Fe là?
- Thủy phân hoàn toàn hai peptit mạch hở X (C11H19O6N5) và Y (C10H19O4N3) trong dung dịch NaOH thu được 2,78 gam muối của valin, 3,33 gam muối của alanin và m gam muối của glyxin. Giá trị của m là ?