Câu hỏi: Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R và tụ điện mắc vào điện áp xoay chiều \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\)V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua AM là 1,25A và dòng điện này lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với điện áp trên mạch AM. Mắc nối tiếp mạch AM với đoạn mạch X để tạo thành đoạn mạch AB rồi lại đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u nói trên thì … [Đọc thêm...] vềĐoạn mạch AM gồm điện trở thuần R và tụ điện mắc vào điện áp xoay chiều \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\)V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua AM là 1,25A và dòng điện này lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với điện áp trên mạch AM. Mắc nối tiếp mạch AM với đoạn mạch X để tạo thành đoạn mạch AB rồi lại đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u nói trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 1A và điện áp hai đầu AM vuông pha với điện áp hai đầu X. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là:
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe Y-âng cách nhau 0,8mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2,5m. Trên màn, tại M có vân sáng và tại N có vân tối, ở khoảng giữa hai điểm M và N (không kể điểm N) trên màn cách nhau 23,25mm có 15 vân tối, với tốc độ ánh sáng là \(c={{3.10}^{8}}m\text{/s}\) thì tần số của ánh sáng do nguồn S phát ra là:
Câu hỏi: Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe Y-âng cách nhau 0,8mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2,5m. Trên màn, tại M có vân sáng và tại N có vân tối, ở khoảng giữa hai điểm M và N (không kể điểm N) trên màn cách nhau 23,25mm có 15 vân tối, với tốc độ ánh sáng là \(c={{3.10}^{8}}m\text{/s}\) thì tần số của ánh sáng do nguồn S phát ra … [Đọc thêm...] vềNguồn S phát ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe Y-âng cách nhau 0,8mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2,5m. Trên màn, tại M có vân sáng và tại N có vân tối, ở khoảng giữa hai điểm M và N (không kể điểm N) trên màn cách nhau 23,25mm có 15 vân tối, với tốc độ ánh sáng là \(c={{3.10}^{8}}m\text{/s}\) thì tần số của ánh sáng do nguồn S phát ra là:
Một ống Cu-lít-giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 kV với dòng điện trong ống là 1mA. Coi rằng 99% số êlectron đập vào anôt chuyển nhiệt năng đốt nóng anôt. Cho khối lượng của anôt là 100g và nhiệt dung riêng là 120J/kg.độ. Sau một phút hoạt động thì đốt anôt nóng thêm bao nhiêu độ?
Câu hỏi: Một ống Cu-lít-giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 kV với dòng điện trong ống là 1mA. Coi rằng 99% số êlectron đập vào anôt chuyển nhiệt năng đốt nóng anôt. Cho khối lượng của anôt là 100g và nhiệt dung riêng là 120J/kg.độ. Sau một phút hoạt động thì đốt anôt nóng thêm bao nhiêu độ? A. \(4,6{}^\circ C\) … [Đọc thêm...] vềMột ống Cu-lít-giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 kV với dòng điện trong ống là 1mA. Coi rằng 99% số êlectron đập vào anôt chuyển nhiệt năng đốt nóng anôt. Cho khối lượng của anôt là 100g và nhiệt dung riêng là 120J/kg.độ. Sau một phút hoạt động thì đốt anôt nóng thêm bao nhiêu độ?
Dòng điện qua cuộn dây giảm từ 1A xuống đến bằng không trong thời gian 0,05s. Cuộn dây có độ tự cảm 0,2H. Suất điện động tự cảm trung bình xuất hiện trong cuộn dây trong thời gian trên là:
Câu hỏi: Dòng điện qua cuộn dây giảm từ 1A xuống đến bằng không trong thời gian 0,05s. Cuộn dây có độ tự cảm 0,2H. Suất điện động tự cảm trung bình xuất hiện trong cuộn dây trong thời gian trên là: A. 2 V B. -2V C. 1 V D. 4 … [Đọc thêm...] vềDòng điện qua cuộn dây giảm từ 1A xuống đến bằng không trong thời gian 0,05s. Cuộn dây có độ tự cảm 0,2H. Suất điện động tự cảm trung bình xuất hiện trong cuộn dây trong thời gian trên là:
Cho hai nguồn phát sóng \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) trên mặt nước dao động điều hòa với phương trình giống hệt nhau là \(u=10\cos \left( 100\pi t \right)\) cm theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng bằng 12m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình lan truyền. Điểm M trên mặt nước cách các nguồn \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) với khoảng cách tương ứng là 15cm và 30cm. Biên độ dao động của phần tử môi trường tại M và độ lệch pha của dao động tại M so với dao động kích thích tại hai nguồn \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) lần lượt là
Câu hỏi: Cho hai nguồn phát sóng \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) trên mặt nước dao động điều hòa với phương trình giống hệt nhau là \(u=10\cos \left( 100\pi t \right)\) cm theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng bằng 12m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình lan truyền. Điểm M trên mặt nước cách các nguồn \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) với khoảng cách tương ứng là … [Đọc thêm...] vềCho hai nguồn phát sóng \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) trên mặt nước dao động điều hòa với phương trình giống hệt nhau là \(u=10\cos \left( 100\pi t \right)\) cm theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng bằng 12m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình lan truyền. Điểm M trên mặt nước cách các nguồn \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) với khoảng cách tương ứng là 15cm và 30cm. Biên độ dao động của phần tử môi trường tại M và độ lệch pha của dao động tại M so với dao động kích thích tại hai nguồn \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) lần lượt là
Chiếu một chùm ánh sáng hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím từ một môi trường trong suốt ra không khí dưới góc tới \(i=30{}^\circ \). Chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với tia đỏ và tia lam lần lượt là \(\sqrt{2}\) và \(\sqrt{3}\). Góc hợp bởi tia đỏ và tia tím sau khi tán sắc là:
Câu hỏi: Chiếu một chùm ánh sáng hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím từ một môi trường trong suốt ra không khí dưới góc tới \(i=30{}^\circ \). Chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với tia đỏ và tia lam lần lượt là \(\sqrt{2}\) và \(\sqrt{3}\). Góc hợp bởi tia đỏ và tia tím sau khi tán sắc là: A. \(15{}^\circ \) … [Đọc thêm...] vềChiếu một chùm ánh sáng hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím từ một môi trường trong suốt ra không khí dưới góc tới \(i=30{}^\circ \). Chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với tia đỏ và tia lam lần lượt là \(\sqrt{2}\) và \(\sqrt{3}\). Góc hợp bởi tia đỏ và tia tím sau khi tán sắc là:
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 100g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định nằm ngang với phương trình \(x=A\cos \omega t\). Biết động năng và thế năng của vật cứ sau những khoảng thời gian 0,05s thì lại bằng nhau. Lấy \({{\pi }^{2}}=10\). Lò xo có độ cứng bằng
Câu hỏi: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 100g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định nằm ngang với phương trình \(x=A\cos \omega t\). Biết động năng và thế năng của vật cứ sau những khoảng thời gian 0,05s thì lại bằng nhau. Lấy \({{\pi }^{2}}=10\). Lò xo có độ cứng bằng A. 50 N/m … [Đọc thêm...] vềMột con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 100g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định nằm ngang với phương trình \(x=A\cos \omega t\). Biết động năng và thế năng của vật cứ sau những khoảng thời gian 0,05s thì lại bằng nhau. Lấy \({{\pi }^{2}}=10\). Lò xo có độ cứng bằng
Một con lắc đơn dài 25cm, hòn bi có khối lượng \(m=10\ g\) mang điện tích \(q={{10}^{-4}}C\). Cho \(g=10\text{ m/}{{\text{s}}^{2}}\). Treo con lắc đơn giữa hai bản kim loại song song thẳng đứng cách nhau 20cm. Đặt hai bản dưới hiệu điện thế một chiều 80V. Chu kì dao động của con lắc đơn với biên độ góc nhỏ là:
Câu hỏi: Một con lắc đơn dài 25cm, hòn bi có khối lượng \(m=10\ g\) mang điện tích \(q={{10}^{-4}}C\). Cho \(g=10\text{ m/}{{\text{s}}^{2}}\). Treo con lắc đơn giữa hai bản kim loại song song thẳng đứng cách nhau 20cm. Đặt hai bản dưới hiệu điện thế một chiều 80V. Chu kì dao động của con lắc đơn với biên độ góc nhỏ là: A. 2,92 s … [Đọc thêm...] vềMột con lắc đơn dài 25cm, hòn bi có khối lượng \(m=10\ g\) mang điện tích \(q={{10}^{-4}}C\). Cho \(g=10\text{ m/}{{\text{s}}^{2}}\). Treo con lắc đơn giữa hai bản kim loại song song thẳng đứng cách nhau 20cm. Đặt hai bản dưới hiệu điện thế một chiều 80V. Chu kì dao động của con lắc đơn với biên độ góc nhỏ là:
Khi electron dừng ở quỹ đạo thứ n thì năng lượng của hiđrô được xác định bởi công thức \({{E}_{n}}=-\frac{13,6}{{{n}^{2}}}(eV)\) (với \(n=1,2,3,…)\). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({{\lambda }_{1}}\). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({{\lambda }_{2}}\). Mối liên hệ giữa \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}\) là
Câu hỏi: Khi electron dừng ở quỹ đạo thứ n thì năng lượng của hiđrô được xác định bởi công thức \({{E}_{n}}=-\frac{13,6}{{{n}^{2}}}(eV)\) (với \(n=1,2,3,...)\). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({{\lambda }_{1}}\). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì nguyên tử … [Đọc thêm...] vềKhi electron dừng ở quỹ đạo thứ n thì năng lượng của hiđrô được xác định bởi công thức \({{E}_{n}}=-\frac{13,6}{{{n}^{2}}}(eV)\) (với \(n=1,2,3,…)\). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({{\lambda }_{1}}\). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({{\lambda }_{2}}\). Mối liên hệ giữa \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}\) là
Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính lúp có tiêu cự 10 cm trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Biết rằng mắt người đó có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 24 cm và kính đặt sát mắt. Số bội giác của kính lúp là
Câu hỏi: Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính lúp có tiêu cự 10 cm trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Biết rằng mắt người đó có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 24 cm và kính đặt sát mắt. Số bội giác của kính lúp là A. 4,5 B. 3,4 C. 3,5 … [Đọc thêm...] vềMột người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính lúp có tiêu cự 10 cm trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Biết rằng mắt người đó có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 24 cm và kính đặt sát mắt. Số bội giác của kính lúp là