Câu hỏi: Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( {3;1;2} \right),\) \(B\left( { - 3; - 1;0} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x + y + 3z - 14 = 0\). Điểm M thuộc mặt phẳng (P) sao cho \(\Delta MAB\) vuông tại M. Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt … [Đọc thêm...] vềTrong không gian Oxyz, cho \(A\left( {3;1;2} \right),\) \(B\left( { – 3; – 1;0} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x + y + 3z – 14 = 0\). Điểm M thuộc mặt phẳng (P) sao cho \(\Delta MAB\) vuông tại M. Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng Oxy.
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lý Thái Tổ
Cho số phức \(z = \frac{{m + 3i}}{{1 – i}},\,\,m \in \mathbb{R}\). Số phức \({\rm{w}} = {z^2}\) có \(\left| {\rm{w}} \right| = 9\) khi các giá trị của \(m\) là:
Câu hỏi: Cho số phức \(z = \frac{{m + 3i}}{{1 - i}},\,\,m \in \mathbb{R}\). Số phức \({\rm{w}} = {z^2}\) có \(\left| {\rm{w}} \right| = 9\) khi các giá trị của \(m\) là: A. \(m = \pm 1.\) B. \(m = \pm 2.\) C. \(m = \pm 3.\) D. \(m = \pm … [Đọc thêm...] vềCho số phức \(z = \frac{{m + 3i}}{{1 – i}},\,\,m \in \mathbb{R}\). Số phức \({\rm{w}} = {z^2}\) có \(\left| {\rm{w}} \right| = 9\) khi các giá trị của \(m\) là:
Với số phức \(z\) tùy ý, cho mệnh đề \(\left| { – z} \right| = \left| z \right|;\) \(\left| {\overline z } \right| = \left| z \right|;\) \(\left| {z + \overline z } \right| = 0;\) \(\left| z \right| > 0.\) Số mệnh đề đúng là:
Câu hỏi: Với số phức \(z\) tùy ý, cho mệnh đề \(\left| { - z} \right| = \left| z \right|;\) \(\left| {\overline z } \right| = \left| z \right|;\) \(\left| {z + \overline z } \right| = 0;\) \(\left| z \right| > 0.\) Số mệnh đề đúng … [Đọc thêm...] vềVới số phức \(z\) tùy ý, cho mệnh đề \(\left| { – z} \right| = \left| z \right|;\) \(\left| {\overline z } \right| = \left| z \right|;\) \(\left| {z + \overline z } \right| = 0;\) \(\left| z \right| > 0.\) Số mệnh đề đúng là:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {2; – 1;0} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x – 2y + z + 2 = 0\). Gọi \(I\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên mặt phẳng \(\left( P \right)\). Phương trình của mặt cầu tâm \(I\) và đi qua \(A\) là:
Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {2; - 1;0} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z + 2 = 0\). Gọi \(I\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên mặt phẳng \(\left( P \right)\). Phương trình của mặt cầu tâm \(I\) và đi qua \(A\) là: A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {2; – 1;0} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x – 2y + z + 2 = 0\). Gọi \(I\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên mặt phẳng \(\left( P \right)\). Phương trình của mặt cầu tâm \(I\) và đi qua \(A\) là:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho 3 điểm \(A\left( {0;0;3} \right),\) \(B\left( {1;1;3} \right),\) \(C\left( {0;1;1} \right)\). Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng:
Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho 3 điểm \(A\left( {0;0;3} \right),\) \(B\left( {1;1;3} \right),\) \(C\left( {0;1;1} \right)\). Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho 3 điểm \(A\left( {0;0;3} \right),\) \(B\left( {1;1;3} \right),\) \(C\left( {0;1;1} \right)\). Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng:
Giá trị của \(\int\limits_0^\pi {\sqrt {1 + \cos 2x} dx} \) là:
Câu hỏi: Giá trị của \(\int\limits_0^\pi {\sqrt {1 + \cos 2x} dx} \) là: A. 0 B. \(3\sqrt 2 \) C. \(2\sqrt 2 \) D. 1 Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Đề thi … [Đọc thêm...] vềGiá trị của \(\int\limits_0^\pi {\sqrt {1 + \cos 2x} dx} \) là:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), tâm và bán kính của mặt cầu \(\left( S \right):\)\({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x – 2y + 6z + 5 = 0\) là:
Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), tâm và bán kính của mặt cầu \(\left( S \right):\)\({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 6z + 5 = 0\) là: A. \(I\left( { - 2;1; - 3} \right),R = 3\) B. \(I\left( {2; - 1;3} \right),R = 3\) C. \(I\left( {4; - 2;6} \right),R = … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), tâm và bán kính của mặt cầu \(\left( S \right):\)\({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x – 2y + 6z + 5 = 0\) là:
Nguyên hàm của hàm số \(y = {\tan ^2}x\)
Câu hỏi: Nguyên hàm của hàm số \(y = {\tan ^2}x\) A. \(\tan x + x + C.\) B. \( - \tan x - x + C.\) C. \(\tan x - x + C.\) D. \( - \tan x + x + C.\) Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án … [Đọc thêm...] vềNguyên hàm của hàm số \(y = {\tan ^2}x\)
Nguyên hàm của hàm số \(y = \cot x\) là:
Câu hỏi: Nguyên hàm của hàm số \(y = \cot x\) là: A. \(\ln \left| {\cos x} \right| + C\) B. \(\ln \left| {\sin x} \right| + C\) C. \(\sin x + C\) D. \(\tan x + C\) Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước … [Đọc thêm...] vềNguyên hàm của hàm số \(y = \cot x\) là:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y – z – 8 = 0\),\(\left( Q \right):3x + 4y – z – 11 = 0\). Gọi \(\left( d \right)\) là giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\), phương trình của đường thẳng \(\left( d \right)\) là:
Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y - z - 8 = 0\),\(\left( Q \right):3x + 4y - z - 11 = 0\). Gọi \(\left( d \right)\) là giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\), phương trình của đường thẳng \(\left( d \right)\) là: A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y – z – 8 = 0\),\(\left( Q \right):3x + 4y – z – 11 = 0\). Gọi \(\left( d \right)\) là giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\), phương trình của đường thẳng \(\left( d \right)\) là: