Câu hỏi: Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1;0;2), B(1;2;1), C(3;2;0) và D(1;1;3). Đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (BCD) có phương trình là A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 - t\,\,\,}\\ {y = 4t\,\,\,\,\,\,\,}\\ {z = 2 + 2t} \end{array}} \right.\) B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 + … [Đọc thêm...] vềTrong không gian Oxyz, cho các điểm A(1;0;2), B(1;2;1), C(3;2;0) và D(1;1;3). Đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (BCD) có phương trình là
Đề thi THPT QG môn Toán năm 2019 mã đề 102
Cho số phức z thỏa mãn \(3\left( {\overline z – i} \right) – \left( {2 + 3i} \right)z = 7 – 16i\). Môđun của số phức z bằng
Câu hỏi: Cho số phức z thỏa mãn \(3\left( {\overline z - i} \right) - \left( {2 + 3i} \right)z = 7 - 16i\). Môđun của số phức z bằng A. \(\sqrt 5 \) B. 5 C. \(\sqrt 3 \) D. 3 Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. … [Đọc thêm...] vềCho số phức z thỏa mãn \(3\left( {\overline z – i} \right) – \left( {2 + 3i} \right)z = 7 – 16i\). Môđun của số phức z bằng
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = 2a, tam giác ABC vuông tại B, AB = a, \(BC = a\sqrt 3 \). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) bằng
Câu hỏi: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = 2a, tam giác ABC vuông tại B, AB = a, \(BC = a\sqrt 3 \). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) bằng A. 900 B. 300 C. 600 D. 450 Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = 2a, tam giác ABC vuông tại B, AB = a, \(BC = a\sqrt 3 \). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) bằng
Cho hai số phức \({z_1} = – 2 + i\) và \({z_2} = 1 + i\). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm biểu diễn số phức \(2{z_1} + {z_2}\) có tọa độ là
Câu hỏi: Cho hai số phức \({z_1} = - 2 + i\) và \({z_2} = 1 + i\). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm biểu diễn số phức \(2{z_1} + {z_2}\) có tọa độ là A. (3; - 3) B. (2;- 3) C. (- 3;3) D. (- 3;2) Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và … [Đọc thêm...] vềCho hai số phức \({z_1} = – 2 + i\) và \({z_2} = 1 + i\). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm biểu diễn số phức \(2{z_1} + {z_2}\) có tọa độ là
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { – 1;2;0} \right),B\left( {3;0;2} \right)\). Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB là
Câu hỏi: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { - 1;2;0} \right),B\left( {3;0;2} \right)\). Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB là A. \(2x + y + z - 4 = 0\) B. \(2x - y + z - 2 = 0\) C. \(x + y + z - 3 = 0\) D. \(2x - y + z + 2 = 0\) Lời giải … [Đọc thêm...] vềTrong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { – 1;2;0} \right),B\left( {3;0;2} \right)\). Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB là
Hàm số \(y = {3^{{x^2} – 3x}}\) có đạo hàm là
Câu hỏi: Hàm số \(y = {3^{{x^2} - 3x}}\) có đạo hàm là A. \(\left( {2x - 3} \right){.3^{{x^2} - 3x}}\) B. \({3^{{x^2} - 3x}}.\ln 3\) C. \(\left( {{x^2} - 3x} \right){.3^{{x^2} - 3x - 1}}\) D. \(\left( {2x - 3} \right){.3^{{x^2} - 3x}}.\ln 3\) Lời giải tham khảo: … [Đọc thêm...] vềHàm số \(y = {3^{{x^2} – 3x}}\) có đạo hàm là
Cho a và b là hai số thực dương thoả mãn \({a^3}{b^2} = 32\). Giá trị của \(3lo{g_2}a + 2lo{g_2}b\) bằng
Câu hỏi: Cho a và b là hai số thực dương thoả mãn \({a^3}{b^2} = 32\). Giá trị của \(3lo{g_2}a + 2lo{g_2}b\) bằng A. 5 B. 2 C. 32 D. 4 Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Đáp án đúng: A Hãy suy nghĩ và … [Đọc thêm...] vềCho a và b là hai số thực dương thoả mãn \({a^3}{b^2} = 32\). Giá trị của \(3lo{g_2}a + 2lo{g_2}b\) bằng
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 2y – 7 = 0\). Bán kính của mặt cầu đã cho bằng
Câu hỏi: Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 7 = 0\). Bán kính của mặt cầu đã cho bằng A. 3 B. 9 C. \(\sqrt {15} \) D. \(\sqrt {7} \) Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải … [Đọc thêm...] vềTrong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 2y – 7 = 0\). Bán kính của mặt cầu đã cho bằng
Gọi z1, z2 là 2 nghiệm phức của phương trình \({z^2} – 6z + 14 = 0\). Giá trị của \(z_1^2 + z_2^2\) bằng:
Câu hỏi: Gọi z1, z2 là 2 nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 6z + 14 = 0\). Giá trị của \(z_1^2 + z_2^2\) bằng: A. 36 B. 8 C. 28 D. 18 Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Đáp án đúng: B Hãy suy nghĩ … [Đọc thêm...] vềGọi z1, z2 là 2 nghiệm phức của phương trình \({z^2} – 6z + 14 = 0\). Giá trị của \(z_1^2 + z_2^2\) bằng:
Cho hàm số f(x) có đạo hàm \(f(x) = x{(x – 2)^2}\), \(\forall x \in R\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Câu hỏi: Cho hàm số f(x) có đạo hàm \(f'(x) = x{(x - 2)^2}\), \(\forall x \in R\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là A. 2 B. 1 C. 0 D. 3 Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Đáp án đúng: B Hãy suy … [Đọc thêm...] vềCho hàm số f(x) có đạo hàm \(f(x) = x{(x – 2)^2}\), \(\forall x \in R\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là