Câu hỏi: Tìm điểm M thuộc mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 2z - 3 = 0\) sao cho khoảng cách từ M đến mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x - y + 2z - 14 = 0\) là lớn nhất: A. \(M\left( { - 1; - 1; - 3} \right)\) B. \(M\left( { - 1; - 1; - 6} … [Đọc thêm...] vềTìm điểm M thuộc mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 4y + 2z – 3 = 0\) sao cho khoảng cách từ M đến mặt p
Đề thi HK2 môn Toán lớp 12 năm học 2018 - 2019
Tìm a để phương trình \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2\ln a.x + 2y – 6z + 3\ln a + 8 = 0\) là phương trình mặt cầu:
Câu hỏi: Tìm a để phương trình \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2\ln a.x + 2y - 6z + 3\ln a + 8 = 0\) là phương trình mặt cầu: A. \(a \in \left( { - \infty ;e} \right] \cup \left[ {{e^2}; + \infty } \right)\) B. \(a \in \left[ {e;{e^2}} \right]\) C. \(a \in \left( {0;e} … [Đọc thêm...] vềTìm a để phương trình \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2\ln a.x + 2y – 6z + 3\ln a + 8 = 0\) là phương trình mặt cầu:
Trong không gian Oxyz cho mp(Q): 2x + y – 2z + 1 = 0 và mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 2z – 23 = 0\).
Câu hỏi: Trong không gian Oxyz cho mp(Q): 2x + y - 2z + 1 = 0 và mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2z - 23 = 0\). mp(P) song song với (Q) và cắt (S) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng 4. A. 2x + y - 2z + 9 = 0 hoặc 2x + y - 2z - 9 = B. 2x + y - 2z + 8 = 0 hoặc 2x + y - 2z - 8 = … [Đọc thêm...] vềTrong không gian Oxyz cho mp(Q): 2x + y – 2z + 1 = 0 và mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 2z – 23 = 0\).
Cho \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2y – 2z – 2 = 0\) và mặt phẳng \((P):x + 2y + 2z + 2 = 0\).
Câu hỏi: Cho \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2y - 2z - 2 = 0\) và mặt phẳng \((P):x + 2y + 2z + 2 = 0\). Mặt phẳng (Q) song song với (P) đồng thời tiếp xúc với (S) có phương trình là: A. \(x + 2y + 2z - 10 = 0;x + 2y + 2z + 2 = 0\) B. \(x + 2y - 2z - 10 = 0\) C. \(x + 2y + 2z - 10 = … [Đọc thêm...] vềCho \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2y – 2z – 2 = 0\) và mặt phẳng \((P):x + 2y + 2z + 2 = 0\).
Cho mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x – 6y + 10z – 10 = 0\). Tâm I và bán kính R của mặt cầu (S) là:
Câu hỏi: Cho mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 6y + 10z - 10 = 0\). Tâm I và bán kính R của mặt cầu (S) là: A. \(I( - 2;3; - 5),\,\,R = 4\sqrt 3 .\) B. \(I( - 2;3; - 5),\,\,R = 16.\) C. \(I( - 2;3; - 5),\,\,R = 9.\) D. \(I( - … [Đọc thêm...] vềCho mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x – 6y + 10z – 10 = 0\). Tâm I và bán kính R của mặt cầu (S) là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y – 2}}{1} = \frac{z}{{ – 1}}\) và
Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{z}{{ - 1}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - 3z + 4 = 0\). Phương trình tham số của đường thẳng d nằm trong (P), cắt và vuông góc đường thẳng \(\Delta\) là: A. \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 3t\\ y = - 2 + … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y – 2}}{1} = \frac{z}{{ – 1}}\) và
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{{ – 3}}\) v
Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 3}}\) và điểm A(2; - 5; - 6). Tìm tọa độ điểm M nằm trên \(\Delta\) sao cho \(AM = \sqrt {35} \). A. M(1;0; - 1) hoặc M(5;0; - 7) B. M(1; - 2; - 1) hoặc M(5;0; - … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{{ – 3}}\) v
Trong không gian Oxyz,cho 2 đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 1}}{{ – 1}} = \frac{y}{1} = \frac{z}{{ – 1}};\;{d_2}:\frac{x}{2} = \frac{{y – 1}}{{
Câu hỏi: Trong không gian Oxyz,cho 2 đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{{ - 1}} = \frac{y}{1} = \frac{z}{{ - 1}};\;{d_2}:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{z}{1}\). Khi đó vị trí tương đối của hai đường thẳng \(d_1, d_2\) là : A. Cắt nhau B. Chéo nhau C. Song … [Đọc thêm...] vềTrong không gian Oxyz,cho 2 đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 1}}{{ – 1}} = \frac{y}{1} = \frac{z}{{ – 1}};\;{d_2}:\frac{x}{2} = \frac{{y – 1}}{{
Tìm mệnh đề đúng biết trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\frac{{x + 1}}{1} = \frac{y}{{ – 3}} = \frac{{z – 5}}{{ – 1}}\), mặt phẳng \((P):\,x + y – 2z + 11 = 0\) ?
Câu hỏi: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\frac{{x + 1}}{1} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{{z - 5}}{{ - 1}}\) và mặt phẳng \((P):\,x + y - 2z + 11 = 0\). Mệnh đề nào sau đây đúng ? A. d cắt và không vuông góc với (P) B. d vuông góc với (P) C. d nằm trong … [Đọc thêm...] vềTìm mệnh đề đúng biết trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\frac{{x + 1}}{1} = \frac{y}{{ – 3}} = \frac{{z – 5}}{{ – 1}}\), mặt phẳng \((P):\,x + y – 2z + 11 = 0\) ?
Cho đường thẳng \(\frac{x}{{ – 2}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{2}\). Tìm véc tơ chỉ phương của đường thẳng:
Câu hỏi: Cho đường thẳng \(\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{2}\). Tìm véc tơ chỉ phương của đường thẳng: A. \(\overrightarrow u = \left( {4;4; - 2} \right)\) B. \(\overrightarrow u = \left( {4; - 2;4} \right)\) C. \(\overrightarrow u = \left( {4; - 2; - 4} … [Đọc thêm...] vềCho đường thẳng \(\frac{x}{{ – 2}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{2}\). Tìm véc tơ chỉ phương của đường thẳng: