Câu hỏi:
Cho ba mệnh đề sau, với \(n\) là số tự nhiên
(1) \(n + 8\) là số chính phương
(2) Chữ số tận cùng của \(n\) là 4
(3) \(n – 1\) là số chính phương
Biết rằng có hai mệnh đề đúng và một mệnh đề sai, ngoài ra số chính phương chỉ có thể tận cùng là \(0,{\rm{ }}1,{\rm{ }}4,{\rm{ }}5,{\rm{ }}6,{\rm{ }}9\). Hãy xác định mệnh đề nào, đúng mệnh đề nào sai?
-
A.
Mệnh đề (2) và (3) là đúng, còn mệnh đề (1) là sai. -
B.
Mệnh đề (1) và (2) là đúng, còn mệnh đề (3) là sai. -
C.
Mệnh đề (1) là đúng, còn mệnh đề (2) và (3) là sai. -
D.
Mệnh đề (1) và (3) là đúng, còn mệnh đề (2) là sai.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta có số chính phương có các chữ số tận cùng là \(0,{\rm{ }}1,{\rm{ }}4,{\rm{ }}5,{\rm{ }}6,{\rm{ }}9\). Vì vậy
– Nhận thấy giữa mệnh đề (1) và (2) có mâu thuẫn. Bởi vì, giả sử 2 mệnh đề này đồng thời là đúng thì \(n + 8\) có chữ số tận cùng là 2 nên không thể là số chính phương. Vậy trong hai mệnh đề này phải có một mệnh đề là đúng và một mệnh đề là sai.
– Tương tự, nhận thấy giữa mệnh đề (2) và (3) cũng có mâu thuẫn. Bởi vì, giả sử mệnh đề này đồng thời là đúng thì \(n – 1\) có chữ số tận cùng là 3 nên không thể là số chính phương.
Vậy trong ba mệnh đề trên thì mệnh đề (1) và (3) là đúng, còn mệnh đề (2) là sai.
Chọn D.
==================
Đề thi HK1 môn LOP 10
Nhằm giúp các em thi HK1 LOP 10, Học Trac Nghiem xin gửi đến các em BỘ Đề thi HK1 LỚP 10. Trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi bám sát kiến thức bài học lý thuyết với thời gian làm bài quy định sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm. Bên cạnh đó, mỗi câu hỏi trong Trắc nghiệm đều biên soạn các đáp án chi tiết rõ ràng và cụ thể để giúp các em đối chiếu kết quả sau khi làm Trắc nghiệm một cách dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo nội dung bộ Trắc nghiệm bên trên.
Trả lời