• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học trắc nghiệm

Học trắc nghiệm

Trắc nghiệm đề thi môn toán, lý, hóa, sinh, anh, sử, địa, GDCD

  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Sử
  • Môn Địa
  • Môn GDCD

Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn sau \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 4\) và đường thẳng \(d:x – y + 2 = 0\).

Thuộc chủ đề:Đề thi môn Toán 2021 – 2022 Tag với:Đề thi HK1 môn Toán 11 năm 2021-2022 Trường THPT Trường Chinh10/01/2022 by admin Để lại bình luận

  • Câu hỏi:

    Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 4\) và đường thẳng \(d:x – y + 2 = 0\). Gọi M là điểm thuộc đường tròn (C) sao cho khoảng cách đến d là lớn nhất. Phép vị tự tâm O tỉ số \(k = \sqrt 2 \) biến điểm M thành điểm \(M’\) có tọa độ là? 


    • A.
      \(\left( { – 2\,;\,2} \right)\)      

    • B.
      \(\left( {2\,;\,2} \right)\) 

    • C.
      \(\left( { – 2\,;\,2} \right)\)  

    • D.
      \(\left( {2\,;\, – 2} \right)\) 

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    (C ) có tâm O(0;0) bán kính R=2.

    Gọi d’ là đường thẳng đi qua O và vuông góc với d.

     \(\overrightarrow {{n_d}}  = \left( {1; – 1} \right)\) là VTPT của d nên \(\overrightarrow {{n_{d’}}}  = \left( {1;1} \right)\) là VTPT của d’.

    Do đó \(d’:x + y = 0\).

    M là giao điểm của d’ và (C) nên tọa độ của M thỏa mãn hệ phương trình:

    \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\{x^2} + {y^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  – x\\{x^2} + {x^2} = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  – x\\2{x^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  – x\\{x^2} = 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  – x\\x =  \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt 2 ,y =  – \sqrt 2 \\x =  – \sqrt 2 ,y = \sqrt 2 \end{array} \right.\end{array}\)

    Xét \({M_1}\left( {\sqrt 2 ; – \sqrt 2 } \right)\) có \(d\left( {{M_1};d} \right) = \frac{{\left| {\sqrt 2  + \sqrt 2  + 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2}} }} = 2 + \sqrt 2 \)

    Xét \({M_2}\left( { – \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)\) có \(d\left( {{M_2};d} \right) = \frac{{\left| { – \sqrt 2  – \sqrt 2  + 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2}} }} = 2 – \sqrt 2 \)

    Vì \(d\left( {{M_1};d} \right) > d\left( {{M_2};d} \right)\) nên \(M \equiv {M_1}\left( {\sqrt 2 ; – \sqrt 2 } \right)\).

    \({V_{\left( {O;\sqrt 2 } \right)}}\left( M \right) = M’\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{M’}} = \sqrt 2 {x_M} = \sqrt 2 .\sqrt 2  = 2\\{y_{M’}} = \sqrt 2 {y_M} = \sqrt 2 .\left( { – \sqrt 2 } \right) =  – 2\end{array} \right.\).

    Đáp án D

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOCTRACNGHIEM cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE

  • Bài liên quan:

    1. Cho biết \(\Delta ABC\) có trọng tâm \(G\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,BC,CA\).
    2. Giả sử có phép dời hình \(f\) biến tam giác \(ABC\) thành tam giác A’B’C’.
    3. Trong mp Oxy cho biết (C): \({\left( {x – 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).
    4. Trong mặt phẳng là Oxy, tìm ảnh của đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 5\) qua phép q
    5. Cho biết một nhóm có 5 nam và 3 nữ. Chọn ra 3 người sao cho trong đó có ít nhất 1 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách: 
    6. Biết một thầy giáo có 5 cuốn sách toán, 6 cuốn sách văn, 7 cuốn sách Anh văn và có các cuốn sách đôi một khác nhau.
    7. Phương trình sau đây \(\sin (x + {10^0}) = \dfrac{1}{2}\,\,({0^0}
    8. Biết các phép biến hình biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó có thể kể ra là: 
    9. Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu.
    10. Cho biết hai biến số A và B có \(P(A) = \dfrac{1}{3}\,,P(B) = \dfrac{1}{4}\,,\,P(A \cup B) = \dfrac{1}{2}\).
    11. Có tất cả là 120 cách chọn 3 học sinh từ nhóm n (chưa biết) học sinh. Số n là nghiệm của phương trình nào sau đây: 
    12. Phương trình sau đây \(sin x + cos x – 1 = 2sin xcos x\) có bao nhiêu nghiệm trên \(\left[ {0;\,2\pi } \right]\) ? 
    13. Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sau đây \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{{{{\sin }^2}\,x}} = 3\cot \, + \,\sqrt 3 \) là: 
    14. Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường tròn là \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} – 6x + 4y – 23 = 0\), tìm phương trình đường tròn \(\left( {
    15. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là sai?
    16. Cho cấp số cộng \(({u_n})\) có công sai \(d > 0\); \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_{31}} + {u_{34}} = 11}\\{{u^2}_{31} + {u^2}_{34} = 101}\end{array}} \right.\). Hãy tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng đó.
    17. Phương trình sau đây \(\tan \left( {3x – {{15}^0}} \right) = \sqrt 3 \) có các nghiệm là: 
    18. Trong các phương trình sau đây,phương trình nào có tập nghiệm sau \(x =  – \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \) và \(x = \dfrac{{4\pi }}{3}
    19. Trong khai triển sau đây \({\left( {{a^2} + \dfrac{1}{b}} \right)^7}\) số hạng thứ 5 là: 
    20. Xếp 6 người là A, B, C, D, E, F vào một ghế dài . Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho A và F ngồi cạnh nhau:

    Reader Interactions

    Trả lời Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Sidebar chính




    Môn Toán

    1. Đề thi môn Toán 2021 – 2022
    2. Hàm Số
    3. Hàm số mũ và hàm số lôgarit
    4. Nguyên Hàm Tích Phân Và ứng Dụng
    5. Số Phức
    6. Khối đa Diện
    7. Khối Tròn Xoay
    8. Hình học OXYZ
    9. Đề thi HKI Toán 12
    10. Đề thi HKII Toán 12
    11. Trắc nghiệm Toán 12
    12. Đề thi thử THPT QG môn Toán
    13. Đề thi LỚP 6 (2021-2022)

     

    Học Trắc nghiệm (c) 2018 - 2022 - Trắc nghiệm trực tuyến môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Sử, Địa, GDCD
    Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Bảo mật.
    Môn Toán - Học Z - Sách toán - Lop 12- - Lam van hay- Hoc Giai- Hoc VN Quiz