Câu hỏi:
Một mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình \(i = 50.\cos 4000t\,\left( {mA} \right)\) (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là \(30mA\), điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là:
-
A.
\(0,{2.10^{ – 5}}C\) -
B.
\(0,{3.10^{ – 5}}C\) -
C.
\(0,{4.10^{ – 5}}C\) -
D.
\({10^{ – 5}}C\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}i = 30mA = 0,03A\\{I_0} = 50mA = 0,05A\\{Q_0} = \dfrac{{{I_0}}}{\omega } = 1,{25.10^{ – 5}}C\end{array} \right.\)
Thay vào công thức vuông pha giữa i à q ta có:
\({\left( {\dfrac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{q}{{{Q_0}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow q = {10^{ – 5}}C\)
Chọn D.
==================
Một mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do là một mạch điện trong đó có một bản tụ điện và một cặp điện trở. Cường độ dòng điện trong mạch là \(50.\cos 4000t\,\left( {mA} \right)\) (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là \(30mA\), điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là:
Để tính điện tích trên bản tụ điện, ta sử dụng công thức: \[Q = \frac{1}{2}C\left( {V_2^2 – V_1^2} \right)\]
Trong đó, \(Q\) là điện tích, \(C\) là điện trở của bản tụ điện, \(V_2\) là cường độ dòng điện tại thời điểm \(t\), và \(V_1\) là cường độ dòng điện tại thời điểm \(t-\Delta t\).
Vậy, điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là:
\[Q = \frac{1}{2}C\left( {30^2 – 0^2} \right)\]
\[Q = \frac{1}{2}C\left( {900} \right)\]
\[Q = 450C\]
Vậy, điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là 450C.
Trả lời